Thứ Năm, 30 tháng 12, 2010

Các Vị Vua Việt Nam Từ Xưa Đến Nay

Các vị vua nước ta từ xưa tới nay!      



 Vua Việt Nam là danh sách các vị vua nước Việt Nam từ khi bắt đầu hình thành nhà nước tới hết thời phong kiến. Do hoàn cảnh lịch sử, vua Việt Nam có thể có những danh hiệu khác nhau, cao nhất là hoàng đế, thấp hơn là "vương", thấp nữa là "công" hoặc "Tiết độ sứ". Sau thời kỳ Bắc thuộc đến triều đại nhà Lý một số vị vua đã xưng hoàng đế, đây là điều thách thức thần quyền đối với các vua Trung Quốc, người vẫn tự xưng là con trời ("thiên tử") vâng mệnh trời ("thiên mệnh") cai trị "thiên hạ". Sau các cuộc tấn công thất bại của nhà Tống, người Hoa đã phải công nhận quyền lực của người Việt ở Thăng Long. Nước Việt được xem như một dạng chư hầu đặc biệt mà Trung Quốc không thể sát nhập bằng vũ lực nhưng ngược lại, người Việt cũng phải công nhận Trung Quốc là một nước lớn, về phương diện ngoại giao phải chịu lép nhường thần quyền con trời, mệnh trời cao hơn cho vua Trung Quốc, tuy vua Việt vẫn có quyền xưng là con trời và vâng mệng trời cai trị con dân nước Việt. Từ đây mô hình chính trị Trung Hoa đã được Việt hóa và phát triển để khẳng định ngai vàng của Hoàng đế nước Nam. Hệ thống triều đình của các vua nước Việt cũng tương tự các triều đình của vua chúa Trung Quốc, các nghi thức và danh phận của các vị quan cũng tương tự như quan lại Trung Quốc. Các vị vua nước Việt đã sử dụng rất nhiều nghi thức, biểu tượng chỉ dành riêng cho vua Trung Quốc như áo long bào màu vàng có rồng 5 móng, giường long sàng, ngôi cửu ngũ, khi chết thì dùng từ "băng hà" và xây lăng có đường hầm dẫn xuống huyệt. Sử dụng các nghi lễ như thờ trời, tế trời ở đàn Nam Giao, được quyền cai quản các thần linh ở nước Việt, có lẽ chỉ ngoại trừ vua Đồng Khánh là vị vua Việt Nam duy nhất chịu làm em của một nữ thần mà thôi. Quyền lực thần quyền của vua Việt không được phép áp đặt lên dân Trung Quốc, ngược lại quyền lực thần quyền của vua chúa Trung Quốc cũng không áp đặt được lên vua quan và dân nước Việt, các quan của triều đình Việt Nam thì chỉ tuân lệnh và trung thành với vua Việt Nam mà thôi. Quan hệ triều cống với Trung Quốc được coi là lựa chọn thay thế duy nhất cho đối đầu, chiến tranh hoặc cấm vận kinh tế. Vì vậy Việt Nam trên danh nghĩa vẫn là một nước chư hầu của Trung Quốc, hầu hết các vị vua Việt Nam lên ngôi đều phải chịu sắc phong của Trung Quốc; hoặc phải để vua Trung Quốc hợp thức hóa vương vị và thần quyền của mình. Một số vua khác chỉ trị vì trên danh nghĩa, quyền lực thực sự lại nằm trong các vị chúa hoặc các đại thần và phe cánh. Hầu hết các vị vua đều được biết bằng miếu hiệu, trong khi các vua nhà Nguyễn được biết bằng niên hiệu. Sau đây là danh sách các vị vua Việt Nam trong thời kỳ phong kiến...

Nhà Hồng Bàng và nước Văn LangCác vị vua, lãnh đạo/ Tên huý/ Năm trị vì.Lục Dương Vương/ Kinh Dương Vương, Hùng Dương hay Lộc Tục
1. Hùng Hiển Vương/ Lạc Long Quân, Hùng Hiền hay Sùng Lãm
2. Hùng Quốc Vương/ Lân Lang Hùng Diệp Vương/ Bảo Lang
3. Hùng Hy Vương/ Viên Lang
4. Hùng Huy Vương/ Pháp Hải Lang
5. Hùng Chiêu Vương/ Lang Liêu Lang
6. Hùng Vi Vương/ Thừa Vân Lang
7. Hùng Định Vương/ Quân Lang
8. Hùng Nghi Vương/ Hùng Hải Lang
9. Hùng Trinh Vương/ Hưng Đức Lang
10. Hùng Vũ Vương/ Đức Hiền Lang
11. Hùng Việt Vương/ Tuấn Lang
12. Hùng Anh Vương/ Chân Nhân Lang
13. Hùng Triệu Vương/ Cảnh Chiêu Lang
14. Hùng Tạo Vương/ Đức Quân Lang
15. Hùng Nghi Vương/ Bảo Quang Lang
16. Hùng Duệ Vương/ Huệ Lang
Nhà Thục và nước Âu Lạc1. An Dương Vương/ Thục Phán/ 257-207 TCNNhà Triệu và nước Nam Việt1. Triệu Vũ Vương/ Triệu Đà/ 207-137 TCN 2. Triệu Văn Vương/ Triệu Hồ/ 137-125 TCN
3. Triệu Minh Vương/ Triệu Anh Tề/ 125-113 TCN
4. Triệu Ai Vương/ Triệu Hưng/ 113-112 TCN
5. Triệu Thuật Dương Vương/ Triệu Kiến Đức/112-111 TCN
Bắc thuộc (111-938)1. Giao Chỉ và nhà Tây Hán/ 111 TCN-39.
2. Nhà Đông Hán/ 25-220
3. Hai Bà Trưng/ Trưng Vương/ Trưng Trắc, Trưng Nhị/ 40-43
4. Nhà Đông Ngô/ 222-280
5. Bà Triệu/ Triệu Thị Trinh/ 248
6. Nhà Tấn/ 265-420
7. Nhà Lưu Tống/ 420-479
8. Nhà Nam Tề/ 479-502
9. Nhà Lương/ 502-541
Nhà Tiền Lý Nước Vạn Xuân độc lập...1. Lý Nam Đế/Lý Bí - Lý Bôn/ 541-548 2. Triệu Việt Vương/ Triệu Quang Phục/ 549-571
3. Hậu Lý Nam Đế/ Lý Phật Tử/ 571-602
4. Mai Hắc Đế/ Mai Thúc Loan/ 722
5. Bố Cái Đại Vương/ Phùng Hưng, Phùng An, Dương Thanh/ 766-820.
Tự chủ (906-938)1. Tĩnh Hải Tiết độ sứ (Tiên chủ)/ Khúc Thừa Dụ/ 906-907
2. Tĩnh Hải Tiết độ sứ (Trung chủ)/ Khúc Hạo (Khúc Thừa Hạo)/ 907-917
3. Tĩnh Hải Tiết độ sứ (Hậu chủ)/ Khúc Thừa Mỹ/ 917-923/930
4. Tĩnh Hải Tiết độ sứ (Dương Chính công)/ Dương Đình Nghệ (Dương Diên Nghệ)/ 931-937
5. Tiết độ sứ/ Kiều Công Tiễn/ 937-938
Các vua nhà Triệu là người Hán, không phải người Việt
Nhà Ngô (939-965)Các vị vua/ Niên hiệu/ Tên huý/ Năm trị vì/ Tuổi thọ.1. Tiền Ngô Vương/ không có/ Ngô Quyền/ 939-944
2. Dương Bình Vương - Dương Tam Kha/ không có/ (Dương Chủ Tướng, Dương Thiệu Hồng)/944-950
3. Hậu Ngô Vương - Ngô Xương Ngập/ không có/ Ngô Xương Văn/ 950-965
Tiếp đến là thời kỳ loạn 12 sứ quân (966-968)
Dương Tam Kha cướp ngôi của nhà Ngô và làm vua trong 6 năm.
Thời Hậu Ngô Vương gồm hai vị vua Nam Tấn Vương và Thiên Sách Vương cùng trị vì.
Nhà Đinh (968-979)1. Đinh Tiên Hoàng/ Thái Bình/ Đinh Bộ Lĩnh (Đinh Hoàn)/968-979/ 56
2. Đinh Phế Đế/ Thái Bình (dùng tiếp niên hiệu cũ)/ Đinh Toàn (Đinh Tuệ)/ 979-980/ 27
Nhà Tiền Lê (980-1009)1. Lê Đại Hành/ Thiên Phúc,Hưng Thống(989-993),Ứng Thiên (994-1005)/ Lê Hoàn/ 980-1005/ 64
2. Lê Trung Tông/ không có/ Lê Long Việt/ 1005 (3 ngày)/ 23
Lê Ngoạ Triều/ Cảnh Thụy (1008-1009)/ Lê Long Đĩnh/ 1005-1009/ 24
Nhà Lý (1010-1225)1. Lý Thái Tổ/ Thuận Thiên/ Lý Công Uẩn/ 1010-1028/ 55
2. Lý Thái Tông/ Thiên Thành(1028-1033), Thông Thụy(1034-1038), Càn Phù Hữu Đạo(1039-1041), Minh Đạo(1042-1043), Thiên Cảm Thánh Võ(1044-1048), Sùng Hưng Đại Bảo(1049-1054)/ Lý Phật Mã/ (1028-1054)/ 55
3. Lý Thánh Tông/ Long Thụy Thái Bình (1054-1058), Chương Thánh Gia Khánh (1059-1065), Long Chương Thiên Tự (1066-1067), Thiên Huống Bảo Tượng (1060), Thần Võ (1069-1072)/ Lý Nhật Tông/ 1054-1072/ 50
4. Lý Nhân Tông/ Thái Ninh (1072-1075),Anh Võ Chiêu Thắng (1076-1084), Quảng Hữu (1085-1091), Hội Phong (1092-1100), Long Phù (1101-1109), Hội Tường Đại Khánh (1110-1119),Thiên Phù Duệ Võ (1120-1126),Thiên Phù Khánh Thọ (1127)/ Lý Càn Đức/ (1072-1127)/ 63
5. Lý Thần Tông/ Thiên Thuận (1128-1132),Thiên Chương Bảo Tự (1133-1137)/Lý Dương Hoán/ 1128-1138/ 23
6. Lý Anh Tông/ Thiệu Minh (1138-1139), Đại Định (1140-1162), Chính Long Bảo Ứng 1163-1173), Thiên Cảm Chí Bảo (1174-1175)/ Lý Thiên Tộ/ 1138-1175/ 40
7. Lý Cao Tông/ Trinh Phù (1176-1185)/ Thiên Gia Bảo Hữu (1202-1204), Trị Bình Long Ứng (1205-1210)/ Lý Long Trát (Lý Long Cán)/ 1176-1210/ 38
8. Lý Huệ Tông/ Kiến Gia/ Lý Sảm/ 1211-1224/ 33
9. Lý Chiêu Hoàng/ Thiên Chương Hữu Đạo/ Lý Phật Kim (Lý Thiên Hinh)/ 1224-1225/ 60
Nhà Trần (1225-1400)1. Trần Thái Tông/ Kiến Trung (1225-1237), Thiên Ứng Chính Bình (1238-1350), Nguyên Phong (1251-1258)/ Trần Cảnh/ 1225-1258/ 60
2. Trần Thánh Tông/ Thiệu Long (1258-1272), Bảo Phù (1273-1278)/ Trần Hoảng/ 1258-1278/ 51
3. Trần Nhân Tông/ Thiệu Bảo (1279-1284), Trùng Hưng (1285-1293)/ Trầm Khâm/ 1279-1293/ 50
4. Trần Anh Tông/ Hưng Long/ Trần Thuyên/ 1293-1314/ 54
5. Trần Minh Tông/ Đại Khánh (1314-1323), Khai Thái (1324-1329)/ Trần Mạnh/ 1314-1329/ 58
6. Trần Hiến Tông/ Khai Hữu/ Trần Vượng/ 1329-1341/ 23
7. Trần Dụ Tông/ Thiệu Phong (1341-1357), Đại Trị (1358-1369)/ Trần Hạo/ 1341-1369/ 33
8. Hôn Đức Công/ Đại Định/ Dương Nhật Lễ/ 1369-1370 ?
9. Trần Nghệ Tông/ Thiệu Khánh/ Trần Phủ/ 1370-1372/ 74
10. Trần Duệ Tông/ Long Khánh/ Trần Kính/ 1372-1377/ 40
11. Trần Phế Đế/ Xương Phù/ Trần Hiện/ 1377-1388/ 27
12. Trần Thuận Tông/ Quang Thái/ Trần Ngung/ 1388-1398/ 22
13. Trần Thiếu Đế/ Kiến Tân/ Trần Án/ 1398-1400
Nhà Hồ (1400-1407)1. Hồ Quý Ly/ Thánh Nguyên/ Hồ Quý Ly/ 1400
2. Hồ Hán Thương/ Thiệu Thành (1401-1402), Khai Đại (1403-1407)/ Hồ Hán Thương/ 1401-1407
Nhà Hậu Trần (1407-1413)1. Giản Định Đế/ Hưng Khánh/ Trần Ngỗi/ 1407-1409
2. Trùng Quang Đế/ Trùng Quang/ Trần Quý Khoáng/ 1409-1413
Thời thuộc Minh (1407-1427)1. Trần Cảo/ Thiên Khánh/ Trần Cảo/ 1426-1428Nhà Hậu Lê thời Lê sơ (1428-1527)Các vị vua/ Thụy hiệu/ Niên hiệu/ Tên huý/ Năm trị vì/ Tuổi thọ.1. Lê Thái Tổ/ Cao Hoàng Đế/ Thuận Thiên/ Lê Lợi/ 1428-1433/ 49
2. Lê Thái Tông/ Văn Hoàng Đế/Thiệu Bình (1434-1440), Đại Bảo (1440-1442)/ Lê Nguyên Long/ 1433-1442/ 20
3. Lê Nhân Tông/ Tuyên Hoàng Đế/ Đại Hòa,Thái Hòa (1443-1453),Diên Ninh (1454-1459)/ Lê Bang Cơ/ 1442-1459/ 19
4. Lệ Đức Hầu (Lạng Sơn Vương)/ Thiên Hưng (1459-1460), Lê Nghi Dân/ 1459-1460/ 21
5. Lê Thánh Tông/ Thuần Hoàng Đế/ Quang Thuận (1460-1469)/ Hồng Đức (1470-1497)/ Lê Tư Thành (Lê Hạo)/ 1460-1497/ 56
6. Lê Hiến Tông/ Duệ Hoàng Đế/ Cảnh Thống/ Lê Tranh/ 1497-1504/ 44
7. Lê Túc Tông/ Khâm Hoàng Đế/ Thái Trinh/ Lê Thuần/ 6/1504-12/1504/ 17
8. Lê Uy Mục/ Uy Mục Đế/ Đoan Khánh/ Lê Tuấn/ 1505-1509/ 22
9. Lê Tương Dực/ Tương Dực Đế/ Hồng Thuận/ Lê Oanh/ 1510-1516/ 24
10. Lê Chiêu Tông/ Thần Hoàng Đế/ Quang Thiệu (1516-1526)/Lê Y/ 1516-1522/ 26
11. Lê Cung Hoàng/ Cung Hoàng Đế/ Thống Nguyên (1522-1527)/ Lê Xuân/ 1522-1527/ 21
Nhà Hậu Lê thời Lê Trung Hưng (1533-1788)Miếu hiệu/ Niên hiệu/ Tên huý/ Năm trị vì/ Tuổi thọ.Nam Triều - Bắc TriềuTrong thời điểm này nhà Mạc và nhà Hậu Lê tranh giành quyền lực với nhau, nhà Hậu Lê tại miền nam và nhà Mạc tại miền bắc.Nam Triều - Nhà Hậu Lê1. Lê Trang Tông/ Nguyên Hòa / Lê Duy Ninh/ 1533-1548/ 31
2. Lê Trung Tông/ Thuận Bình/ Lê Huyên/ 1548-1556/ 28
3. Lê Anh Tông/ Thiên Hữu (1557), Chính Trị (1558-1571), Hồng Phúc (1572-1573)/ Lê Duy Bang/ 1556-1573/ 42
4. Lê Thế Tông/ Gia Thái (1573-1577), Quang Hưng (1578-1599)/ Lê Duy Đàm/ 1573-1599/ 33
Bắc Triều - Nhà Mạc (1527-1592)1. Mạc Thái Tổ/ Minh Đức/ Mạc Đăng Dung/ 1527-1529/ 59
2. Mạc Thái Tông/ Đại Chính/ Mạc Đăng Doanh/ 1530-1540
3. Mạc Hiến Tông/ Quãng Hòa/ Mạc Phúc Hải/ 1541-1546
4. Mạc Tuyên Tông/ Vĩnh Định (1547),Cảnh Lịch (1548-1553), Quang Bảo (1554-1561)/ Mạc Phúc Nguyên/ 1546-1561
5. Mạc Mậu Hợp/ Thuần Phúc (1562-1565), Sùng Khang (1566-1577), Diên Thành (1578-1585), Đoan Thái (1586-1587), Hưng Trị (1588-1590), Hồng Ninh (1591-1592)/ Mạc Mậu Hợp/ 1562-1592/ 31
6. Mạc Toàn/ Vũ Anh (1592-1592)/ Mạc Toàn/ 1592 ?
Con cháu nhà Mạc rút lên Cao Bằng, tồn tại cho đến năm 1677 mới bị diệt hẳn:
• Mạc Kính Chỉ (1592-1593)
• Mạc Kính Cung (1593-1625)
• Mạc Kính Khoan (1623-1638)
• Mạc Kính Vũ (Mạc Kính Hoàn) (1638-1677)
Trịnh - Nguyễn phân tranhTrong thời kỳ này các vua Lê chỉ trị vì trong danh nghĩa mà thôi. Quyền lực nằm trong tay chúa Trịnh ở Đàng Ngoài (miền bắc) và chúa Nguyễn ở Đàng Trong (miền nam).Vua Lê(1600-1789)Các vị vua/ Niên hiệu/ Tên huý/ Năm trị vì/ Tuổi thọ.1. Lê Kính Tông/Thận Đức (1600), Hoằng Định (1601-1619)/ Lê Duy Tân/ 1600-1619/ 32
2. Lê Thần Tông (lần 1)/ Vĩnh Tộ (1620-1628), Đức Long (1629-1643), Dương Hòa (1635-1643)/ Lê Duy Kỳ/ 1619-1643/ 56
3. Lê Chân Tông/ Phúc Thái/ Lê Duy Hựu/ 1643-1649/ 20
4. Lê Thần Tông (lần 2)/ Khánh Đức (1649-1652), Thịnh Đức (1653-1657), Vĩnh Thọ (1658-1661), Vạn Khánh (1662), Lê Duy Kỳ/ 1649-1662/ 56
5. Lê Huyền Tông/ Cảnh Trị/ Lê Duy Vũ/ 1663-1671/ 18
6. Lê Gia Tông/ Dương Đức (1672-1773), Đức Nguyên (1674-1675)/ Lê Duy Hợi(Lê Duy Cối , Lê Duy Khoái)/ 1672-1675/ 15
7. Lê Hy Tông/ Vĩnh Trị (1678-1680)/ Chính Hòa (1680-1705)/ Lê Duy Hợp/ 1676-1704/ 54
8. Lê Dụ Tông/ Vĩnh Thịnh (1706-1719)/ Bảo Thái (1720-1729)/ Lê Duy Đường/ 1705-1728/ 52
9. Hôn Đức Công/ Vĩnh Khánh/ Lê Duy Phường/ 1729-1732
10.Lê Thuần Tông/ Long Đức/ Lê Duy Tường/ 1732-1735/ 37
11. Lê Ý Tông/ Vĩnh Hữu/ Lê Duy Thìn/ 1735-1740/ 41
12. Lê Hiển Tông/ Cảnh Hưng/ Lê Duy Diêu/ 1740-1786/ 70
13. Lê Mẫn Đế/ Chiêu Thống/ Lê Duy Khiêm (Lê Duy Kỳ)/ 1787-1789/ 28
Chúa Trịnh (1545-1786)Các vị chúa/ Tên huý/ Năm trị vì/ Tuổi thọ.1. Thế Tổ Minh Khang Thái Vương/ Trịnh Kiểm/ 1545-1570/ 68
2. Bình An Vương/ Trịnh Tùng/ 1570-1623/ 74
3. Thanh Đô Vương/ Trịnh Tráng/ 1623-1652/ 81
4. Tây Định Vương/ Trịnh Tạc/ 1653-1682/ 77
5. Định Nam Vương/ Trịnh Căn/ 1682-1709/ 77
6. An Đô Vương/ Trịnh Cương/ 1709-1729/ 44
7. Uy Nam Vương/ Trịnh Giang/ 1729-1740/ 51
8. Minh Đô Vương/ Trịnh Doanh/ 1740-1767/ 48
9. Tĩnh Đô Vương/ Trịnh Sâm/ 1767-1782/ 44
10. Điện Đô Vương/ Trịnh Cán/ 1782 (2 tháng)/ 6
11. Đoan Nam Vương/ Trịnh Khải/ 1782-1786/ 24
12. Án Đô Vương/ Trịnh Bồng/ 1786-1787
Chúa Nguyễn (1600-1802)1. Chúa Tiên/ Nguyễn Hoàng/ 1600-1613/ 89
2. Chúa Sãi hay Chúa Bụt/ Nguyễn Phúc Nguyên/ 1613-1635/ 73
3. Chúa Thượng/ Nguyễn Phúc Lan/ 1635-1648/ 48
4. Chúa Hiền/ Nguyễn Phúc Tần/ 1648-1687/ 68
5. Chúa Nghĩa/ Nguyễn Phúc Trăn/ 1687-1691/ 43
6. Chúa Minh/ Nguyễn Phúc Chu/ 1691-1725/ 51
7. Chúa Ninh/ Nguyễn Phúc Chú/ 1725-1738/ 43
8. Chúa Vũ (Vũ Vương)/ Nguyễn Phúc Khoát/ 1738-1765/ 52
9. Chúa Định (Định Vương)/ Nguyễn Phúc Thuần/ 1765-1777/ 24
10. Nguyễn Ánh/ Nguyễn Phúc Ánh/ 1781-1802/ 59
Nhà Tây Sơn (1778-1802)Các vị vua/ Niên hiệu/ Tên huý/ Năm trị vì/ Tuổi thọ1. Thái Đức Hoàng Đế/ Thái Đức/ Nguyễn Nhạc/ 1778-1793
2. Thái Tổ Vũ Hoàng Đế/ Quang Trung/ Nguyễn Huệ/ 1788-1792/ 40
3. Cảnh Thịnh Hoàng Đế/ Cảnh Thịnh,Bảo Hưng/ Nguyễn Quang Toản/ 1792-1802/ 20
Nhà Nguyễn (1802-1945)Niên hiệu/ Miếu hiệu/ Tên huý/ Năm trị vì/ Tuổi thọ1. Gia Long/ Nguyễn Thế Tổ/ Nguyễn Phúc Ánh/ 1802-1819/ 59
2. Minh Mạng/ Nguyễn Thánh Tổ/ Nguyễn Phúc Đảm/ 1820-1840/ 50
3. Thiệu Trị/ Nguyễn Hiến Tổ/ Nguyễn Phúc Miên Tông/ 1841-1847/ 41
4. Tự Đức/ Nguyễn Dực Tông/ Nguyễn Phúc Hồng Nhậm/ 1848-1883/ 55
5. Dục Đức/ Nguyễn Cung Tông/ Nguyễn Phúc Ưng Ái(Nguyễn Phúc Ưng Chân)/ 1883 (3 ngày)/ 30
6. Hiệp Hoà/ Nguyễn Phúc Hồng Dật/ 6/1883-11/1883/ 36
7. Kiến Phúc/ Nguyễn Giản Tông/ Nguyễn Phúc Ưng Đăng/ 12.1883-8.1884/ 15
8. Hàm Nghi/ Nguyễn Phúc Ưng Lịch/ 8.1884-8.1885/ 64
9. Đồng Khánh/ Nguyễn Cảnh Tông (Nguyễn Phúc Ưng Đường)/ 1885-1888 /25
10. Thành Thái/ Nguyễn Phúc Bửu Lân/ 1889-1907 /74
11. Duy Tân/ Nguyễn Phúc Vĩnh San/ 1907-1916 /46
12. Khải Định/ Nguyễn Hoằng Tông/ Nguyễn Phúc Bửu Đảo/ 1916-1925 /41
13. Bảo Đại/ Nguyễn Phúc Vĩnh Thuỵ/ 1926-1945 /85

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét